a) xác định a,b của (P) y=a2 +bx+c đi qua A(0;5) và có định I(3;4)
b)lập bảng biến thiên và vẽ p ở câu a
c) tìm tập hợp của giá trị x để y>0
d) tìm tập hợp của giá trị x để y<0
Cho hàm y = f ( x ) số xác định trên ℝ \ ± 1 , liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như hình vẽ sau.
Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để phương trình f x = m vô nghiệm.
A. − 2 ; 1 .
B. (-∞;-2]
C. [1;+ ∞).
D. [-2;1).
Đáp án D.
P T f x = m vô nghiệm ⇔ − 2 ≤ m ≤ 1 ⇔ m ∈ − 2 ; 1 .
Cho hàm số y=f(x) = 4x^2+ 6x-5 a) Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y= f(×). b) Từ bảng biến thiên, xác định khoảng đồng biến và nghịch biến và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên c) Từ bảng biến thiên tìm giá trị lớn nhất M và giá trị nhỏ nhất m của hàm số trên đoạn [-1;2]
a: Tọa độ đỉnh là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{-6}{2\cdot4}=\dfrac{-6}{8}=\dfrac{-3}{4}\\y=-\dfrac{6^2-4\cdot4\cdot\left(-5\right)}{4\cdot4}=-\dfrac{29}{4}\end{matrix}\right.\)
Bảng biến thiên là:
x | -\(\infty\) -3/4 +\(\infty\) |
y | -\(\infty\) -29/4 +\(\infty\) |
b: Hàm số đồng biến khi x>-3/4; nghịch biến khi x<-3/4
GTNN của hàm số là y=-29/4 khi x=-3/4
Cho hàm số y=f(x)= -3x^2+10x-4 a) Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y= f(×) b) Từ bảng biến thiên, xác định khoảng đồng biến và nghịch biến và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên c) Từ bảng biến thiên tìm giá trị lớn nhất M và giá trị nhỏ nhất m của hàm số trên đoạn [-1;2]
a: Tọa độ đỉnh là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{-10}{2\cdot\left(-3\right)}=\dfrac{10}{6}=\dfrac{5}{3}\\y=-\dfrac{10^2-4\cdot\left(-3\right)\cdot\left(-4\right)}{4\cdot\left(-3\right)}=\dfrac{13}{3}\end{matrix}\right.\)
Bảng biến thiên:
x | -\(\infty\) 5/3 +\(\infty\) |
y | +\(\infty\) 13/3 -\(\infty\) |
b: Hàm số đồng biến khi x<5/3; nghịch biến khi x>5/3
Giá trị nhỏ nhất là y=13/3 khi x=5/3
Cho hàm số y=f(x) xác định trên R / 2 , liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như sau
Tìm tập hợp các giá trị của tham số m để phương trình 2f(x)-m=0 có hai nghiệm.
A. ( - ∞ ; - 2 ) ∪ ( 6 ; + ∞ )
B. ( - ∞ ; - 6 ) ∪ ( - 2 ; + ∞ )
C. ( 2 ; 6 )
D. ( - 6 ; - 2 )
Cho hàm số bậc hai \(y = f(x) = a{x^2} + bx + c\) có \(f(0) = 1,f(1) = 2,f(2) = 5.\)
a) Hãy xác định giá trị của các hệ số \(a,b\) và \(c.\)
b) Xác định tập giá trị và khoảng biến thiên của hàm số.
Tham khảo:
a) Ta có: \(f(0) = a{.0^2} + b.0 + c = 1 \Rightarrow c = 1.\)
Lại có:
\(f(1) = a{.1^2} + b.1 + c = 2 \Rightarrow a + b + 1 = 2\)
\(f(2) = a{.2^2} + b.2 + c = 5 \Rightarrow 4a + 2b + 1 = 5\)
Từ đó ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}a + b + 1 = 2\\4a + 2b + 1 = 5\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + b = 1\\4a + 2b = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 0\end{array} \right.\)(thỏa mãn điều kiện \(a \ne 0\))
Vậy hàm số bậc hai đó là \(y = f(x) = {x^2} + 1\)
b) Tập giá trị \(T = \{ {x^2} + 1|x \in \mathbb{R}\} \)
Vì \({x^2} + 1 \ge 1\;\forall x \in \mathbb{R}\) nên \(T = [1; + \infty )\)
Đỉnh S có tọa độ: \({x_S} = \frac{{ - b}}{{2a}} = \frac{{ - 0}}{{2.1}} = 0;{y_S} = f(0) = 1\)
Hay \(S\left( {0;1} \right).\)
Vì hàm số bậc hai có \(a = 1 > 0\) nên ta có bảng biến thiên sau:
Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)
Cho hàm số y=f(x) xác định, liên tục trên R\{1} và có bảng biến thiên như sau
Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham thực m để phương trình f(x)=m có nghiệm lớn hơn 2
A. ( - ∞ ; 1 )
B. (3;4)
C. ( 1 ; + ∞ )
D. ( 4 ; + ∞ )
Cho hàm số y=f(x) xác định và liên tục trên mỗi nửa khoảng (-∞;-2] và [2;+∞), có bảng biến thiên như hình trên
Tìm tập hợp các giá trị của m để phương trình f(x)=m có hai nghiệm phân biệt
A. (-7/4;2] ∪ [22; + ∞ )
B. (7/4;2]
C. [22; + ∞ )
D. (7/4;2] ∪ [22; + ∞ )
Cho hàm số y = f x xác định và liên tục trên mỗi nửa khoảng ( - ∞ ; - 2 ] và [ 2 ; + ∞ ) , có bảng biến thiên như hình vẽ dưới
Tìm tập hợp các giá trị của m để phương trình f x = m có hai nghiệm phân biệt
A. 7 4 ; 2 ∪ 22 ; + ∞
B. [ 22 ; + ∞ )
C. 7 4 ; + ∞
D. ( 7 4 ; 2 ] ∪ 22 ; + ∞
Chọn đáp án D
Xét trên mỗi nửa khoảng ( - ∞ ; - 2 ] v à [ 2 ; + ∞ )
Để phương trình f x = m có hai nghiệm phân biệt
⇔ Đồ thị hàm số y = f x cắt đường thẳng y = m tại hai điểm phân biệt. Từ bảng biến thiên suy ra
Cho hàm số y = f(x) xác định trên tập hợp ℝ \ 0 liên tục trên khoảng xác định có bảng biến thiên như sau. Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình f(x) = m có hai nghiệm thực phân biệt.
A. m = 2
B. m < 1
C. m = 2 hoặc m < 1
D. m ≤ 1 hoặc m = 2
Đáp án D
Từ bảng biến thiên ta thấy với m = 2 hoặc m ≤ 1 thì đồ thị hàm số y = f(x) cắt đường thẳng y = m tại 2 điểm phân biệt hay phương trình f(x) = m có 2 nghiệm phân biệt.